Thông tin trong bài được lấy ra từ catalogue nhà đấu giá. Nghệ Thuật Xưa không chịu trách nhiệm về những thông tin này. Để biết thêm chi tiết xin vui lòng liên hệ ban quản trị tại địa chỉ email : nghethuatxua@gmail.com

MAI TRUNG THU (1906-1980), La jeune femme de Hué (Thiếu nữ Hué), ký và đề ngày ‘MAI TR THU 1937, sơn dầu khổ 73 x 60,5 cm (28 3/4 x 23 7/8 in.), giá ước lượng: 233.333 USD – 311.111 USD
MAI TRUNG THU (1906-1980), Đàm thoại, ký ‘MAI THU’, có niên đại bằng chữ Hán (phía dưới bên trái), mực và bột màu trên lụa trong khung gốc của họa sĩ, 46 x 61 cm, (18 1/8 x 24 in). Được vẽ vào năm 1977. Giá ước lượng: 181.481 USD – 259.259 USD
MAI TRUNG THU (1906-1980), Maternité (tình nghĩa tử), ký tên ‘MAI THU’ và đề năm 1961, mực và bột màu, lụa với khung gốc của nghệ sĩ, 30,8 x 18,4 cm, (12 1/8 x 7 1/4 in). Giá ước lượng: 45.370 USD – 58.333 USD
MAI TRUNG THU (1906-1980), Femmes (Ladies), ký tên và ghi ngày ‘MAI TR THU 1936’ (phía dưới bên phải), phấn màu, phấn và than trên giấy, 60 x 49,5 cm, (23 5/8 x 19 1/2 in). Giá ước lượng: 77.777 USD – 103.703 USD
MAI TRUNG THU (1906-1980), Retour de la cueillette (Trở về sau thu hoạch trái cây)
ký và đề ngày ‘MAI TR THU 1935’ (phía dưới bên phải), phấn màu, than và phấn trên giấy,
58,8 x 38,8 cm (23 1/8 x 15 1/4 in.). Được vẽ vào năm 1935. Giá ước lượng: 38.888 USD – 51.851 USD
MAI TRUNG THU (1906-1980). La cueillette (Hái Quả). Ký tên và đề ngày ‘MAI THU 1941’ (phía dưới bên phải). Mực và bột màu trên lụa. Kích thước : 41,2 x 22,5 cm (16 1/4 x 8 7/8 in.). Được vẽ vào năm 1941. Giá ước lượng: 77.777 USD – 103.703 USD
MAI TRUNG THU (1906-1980). La Calligraphie (Thư pháp). Ký tên và đề ngày ‘MAI THU 1941’ (phía trên bên phải). Mực và bột màu trên lụa, kích thước: 24 x 42 cm (9 1/2 x 16 1/2 in.). Được vẽ vào năm 1941. Giá ước lượng: 64.814 USD – 90.740 USD
MAI TRUNG THU (1906-1980), ngủ 1943. Mực và màu trên lụa, có chữ ký và ghi ngày tháng phía trên bên phải. 36,8 x 50,7 cm – 14 1/2 x 20 inch. Giá ước lượng: 80.000 – 120.000 EUR
NGUYỄN ANH (1914-2000), L’Hommage (Worship), ký tên và đề ngày ‘NG ANH 1960’ (phía dưới bên phải), bột màu trên giấy, 50,2 x 65,2 cm. (19 3/4 x 25 5/8 in.). Vẽ năm 1960. Giá ước lượng: 3.888 USD – 5.185 USD
TRẦN VĂN CẦN (1910 – 1994). Bản in khắc gỗ. Gội đầu 32,5 x 22,5 cm (12 3/4 x 8 7/8 in.). Vẽ khoảng thời gian 1970. Giá ước lượng: 2.592 USD – 3.888 USD
NGUYỄN TÚ NGHIÊM (1922-2016). Múa cổ. ký tên và năm 80 (ảnh dưới bên trái),
sơn mài vóc gỗ. Kích thước 82 x 164 cm (32 1/4 x 64 5/8 in.). Giá ước lượng: 23.333 USD – 36.296 USD.
NGUYỄN SANG (1923-1988), Sumo, ký ‘NG SANG’, sơn mài, năm 1976 (phía dưới bên trái),  80,5 x 100,5 cm (31 3/4 x 39 5/8 in.). Giá ước lượng: 10.370 USD – 15.555 USD
NGUYỄN GIA TRÍ (1908-1993). Ladies in the Garden. Sơn mài. Kích thước 110 x 144 cm (43 1/4 x 56 3/4 in.). Giá ước lượng: 51.851 USD – 77.777 USD
HOÀNG TÍCH CHU (1912-2003). Hoàng hôn trên Tây Nguyên, ký tên và khắc chữ ‘Ht chu 5/56’, sơn mài. Kích thước : 90 x 46 cm (35 3/8 x 18 1/8 in.). Giá ước lượng: 51.851 USD – 77.777 USD
PHẠM HẬU (1903-1995). Cerfs et biches dans la Moyenne region, Tonkin (Deer and Doe in the Midlands, Tonkin), ký phía dưới bên phải. Kích thước: 152 x 36 cm (60 x 14 1/8 inch). Giá ước lượng : 207.407 USD – 337.037 USD
VŨ CAO ĐÀM (1908-2000). Piété (Devotion), ký tên ‘Vũ Cao Đàm’, mực và bột màu trên lụa, kích thước 46 x 38 cm (18 1/8 x 15 in.). Giá ước lượng: 33.703 USD – 45.370 USD
VŨ CAO ĐÀM (1908-2000), Le Coq (gà Trống), ký ‘Vũ cao Đàm 56’, ký tên, đề title và đề ngày ‘Vu cao dam Le coq Vence 1956’ (mặt sau). Giá ước lượng: USD 33,703 – USD 46,666
VŨ CAO ĐÀM (1908-2000). Divinite (Thần tính), ký tên ‘Vũ cao Đàm 61’ (phía dưới bên phải), sơn dầu, kích thước : 86 x 65 cm (33 7/8 x 25 5/8 in.). Giá ước lượng: 19.444 USD – 32.407 USD
VŨ CAO ĐÀM (1908-2000). Femmes au bain (Phụ nữ tắm), ký tên ‘vu cao dam 1944’ (phía dưới bên phải), được khắc và có tiêu đề ‘No 5 femmes au bain’ (ở mặt sau), bằng mực và bột màu trên lụa. Kích thước: 50 x 60,3 cm (19 5/8 x 23 3/4 in.). Giá ước lượng: 233.333 USD – 311.111 USD
VU CAD DAM (1908-2000), Phong cảnh Béziers, mùa thu năm 1951, Sơn dầu trên lụa bồi trên bìa cứng, chữ ký và ghi ngày tháng phía dưới bên trái. 46,5 x 61 cm – 18 5/16 x 24 3/16 in. Giá ước lượng: 8.000 – 12.000 EUR
VU CAD DAM (1908-2000). Ngựa phi nước đại, khoảng năm 1945-1949. Mực và phấn màu trên lụa, ký hiệu phía dưới bên phải, kích thước : 60,4 x 50 cm – 23 3/4 x 19 2/3 in. Giá ước lượng: 50.000 – 80.000 EUR.
VU CAD DAM (1908-2000). Mother and Child, khoảng năm 1930. Mực và màu trên lụa, ký hiệu phía dưới bên phải. Kích thước 60 x 46 cm – 23 5/8 x 18 1/8 in. Mực và màu trên lụa, chữ ký phía dưới bên phải. Giá ước lượng: 40.000 – 60.000 EUR
LÊ PHỐ (1907-2001). Người đàn bà đan trong vườn, ký tên ‘Lê phố’, sơn dầu. Kích thước: 81,4 x 61 cm (32 x 23 5/8 in.). Được vẽ khoảng 1975. Giá ước lượng: 11.666 USD – 19.444 USD
LÊ PHỐ (1907-2001). La Femme au Bouquet de Roses (Người đàn bà với một bó hoa hồng), ký tên ‘Lê phố’. ó tiêu đề ‘La Femme au Bouquet de Roses’ (ở mặt sau), sơn dầu trên vải. Kích thước : 100 x 81 cm (39 3/8 x 31 7/8 in.). Giá ước lượng: 23.333 USD – 32.407 USD.
LÊ PHỐ (1907-2001). Les Hortensias Bleus (Hoa cẩm tú cầu xanh), ký tên ‘Lê phố’, sơn dầu. Kích thước : 73 x 92 cm (28¾ x 36 in.). Giá ước lượng: 51.851 USD – 64.814 USD

Được sơn khoảng. 
1975
Lê Phổ (1907-2001). Les Pavots (Anh túc), ký tên ‘Lê phố’, sơn dầu, kích thước : 116,3 x 81 cm (45 3/4 x 31 7/8 in). Giá ước lượng: 32.407 USD – 45.370 USD
LÊ PHỐ (1907-2001). Les Plantes Vertes (Cây xanh), ký tên ‘Lê pho’. Trên lụa đặt trên ván. Kích thước : 91,5 x 64,5 cm (36 x 25 3/8 in.). Sơn dầu trên toan. Giá ước lượng: 23.333 USD – 36.296 USD.
LÊ PHỐ (1907-2001). Les Anthuriums, ký tên ‘Lê phố’, sơn dầu trên vải khổ, kích thước 114 x 147 cm (44 7/8 x 57 7/8 in.). Giá ước lượng: 45.370 USD – 58.333 USD
LÊ PHỐ (1907-2001). La Fleuriste (Người bán hoa), ký tên ‘Lê phố’, sơn dầu trên vải khổ, kích thước : 100,5 x 65 cm (41 ½ x 25 5/8 in). Giá ước lượng: 64.814 USD – 90.740 USD
MAI TRUNG THU (1906-1980). Jeune Fille (Thiếu nữ), ký tên và đề ngày ‘MAI THU 1941’, mực và bột màu trên lụa, kích thước : 39 x 26,5 cm (15½ x 10½ in). Kích thước : 31.111 USD – 45.370 USD.
MAI TRUNG THU (1906-1980). Le Vent Printanier (The Wind of Spring), ký tên và đề ngày ‘MAI THU 1940’ (phía trên bên phải), mực và bột màu trên lụa, kích thước : 55 x 40 cm (21 5/8 x 15 3/4 in.). Được vẽ vào năm 1940. Giá ước lượng: 103.703 USD – 155.555 USD
LE VAN DE (1906-1966), Mực và bột màu trên lụa. Maternité (Tình nghĩa tử). Kích thước : 68,5 x 44,5 cm (27 x 17 ½ in.). Được vẽ khoảng 1935. Giá ước lượng: 51.851 USD – 77.777 USD
LÉA LAFUGIE (1890-1972). Portrait de Nguyen Dinh Giai à la pagode de Thien Mo (Chân dung Nguyễn Đình Giai ở chùa Thiên Mỗ), ký tên ‘Lafugie’ (phía dưới bên trái); , ghi và đề ngày ‘Huế 5-9-28’. Kích thước: 29,5 x 26 cm (11 5/8 x 10 1/4 in.). Thực hiện vào năm 1928. Giá ước lượng: 3.888 USD – 5.185 USD
LÉA LAFUGIE (1890-1972). Tisserande de Son La (Thợ dệt Sơn La), ký tên ‘Lafugie’, tựa đề ‘region du Son La’ (phía dưới bên phải), màu nước và bột màu trên giấy, kích thước: 33 x 26,5 cm (13 x 10 3/8 in.). Thực hiện khoảng thời gian 1928. Giá ước lượng: 3.888 USD – 5.185 USD
NGUYEN TRUNG (B. 1940). Lady with Lotus, ký tên và ghi ngày tháng. Sơn dầu trên canvas. Kích thước : 99 x 99 cm (39 x 39 in.). Giá ước lượng: 11.666 USD – 19.444 USD
Joseph Inguimberty (1869-1971). La Baie D’Halong (Vịnh Hạ Long), ký với con dấu của nghệ sĩ (phía dưới bên phải). Sơn dầu. Kích thước : 38,5 x 61 cm (15 1/8 x 24 1/4 inch) được vẽ khoảng 1942. Giá ước lượng : 31.111 USD – 45.370 USD
BÙI XUÂN PHẢI (1920-1988). Porte Quan Chưởng, Hà Nội (Cổng Quan Chưởng, Hà Nội), ký tên và đề ngày ‘Phái 83’ (phía dưới bên phải), kích thước : 13 x 19 cm (5 1/8 x 7 1/2 in.). Giá ước lượng : 6.481 USD – 9.074 USD
ALIX AYMÉ (1894-1989). Le Marché (Chợ), ký tên sơn mài ‘ALIX AYMÉ’, 50 x 60,8 cm (19 5/8 x 23 7/8 inch). Đã thực hiện trong khoảng thời gian 1935. Gía ước lượng: USD 77,777 – USD 103,703
NGUYEN PHAN CHANH (1892-1984). Les Couturières (Seamstresses at Work), ký và đề ngày ‘Hong Nan Early Summer of Gengwu Year’ bằng tiếng Trung (phía trên bên trái); có tiêu đề và dòng chữ ‘Les Couturières 102 5 x 93’ (ở ​​mặt sau), mực và bột màu trên lụa trong khung ban đầu, 65,5 x 88 cm (25 3/4 x 34 5/8 in.). Được vẽ vào năm 1930. Giá ước lượng : 622.222 USD – 751.851 USD
LÉA LAFUGIE (1890-1972). Diseur de bonne aventure (Thầy bói), ký tên, ghi và đề ngày ‘Lafugie Hanoi 1929’ (ảnh dưới bên trái); ghi bằng tiếng Trung (phía trên bên phải); có tiêu đề ‘Diseur de bonne aventure’ (ở mặt sau). Màu nước, bột màu và bút chì trên giấy. Kích thước : 31,5 x 24 cm (12 3/8 x 9 1/2 in.). Thực hiện vào năm 1929. Giá ước lượng: 5.185 USD – 6.481 USD
NGUYỄN MAI THU (XX). Temple, 1951. Sơn dầu trên vải, ký tên và đề ngày ở phía dưới bên phải. Kích thước : 55 x 70 cm – 21 5/8 x 27 5/8 in. Sơn dầu trên vải, có chữ ký và ghi ngày tháng phía dưới bên phải. Giá ước lượng : 4.000 – 6.000 EUR
ALIX AYMÉ (1894-1989). Cảnh chợ. Sơn dầu trên bìa cứng, ký dưới bên trái. Kích thước 38 x 51 cm – 15 x 20 in. Giá ước lượng : 25.000 – 35.000 EUR
NGUYỄN TƯỜNG TÂM (1905-1963). La tonkinoise et la Vieille Sage, in khắc gỗ, khoảng năm 1927. Kích thước : 73 x 45,3 cm – 28 3/4 x 17 7/8 inch. Giá ước lượng : 10.000 – 12.000 EUR.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.