*Thông tin các tranh được dịch từ catalog nhà đấu giá, nghethuatxua không chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Các bạn có thể liên hệ ban quản trị để biết thêm chi tiết.

Gaston ROULLET (1847-1925). sơn dầu trên bản gỗ, kích thước : 22×35 cm.
Gaston ROULLET (1847-1925), sơn dầu, phong cảnh làng Đông Ba, 1886.
Kích thước: 70,5×100,5 cm. 
René BASSOULS (XIXème-XXème siècle), kích thước: 51,5×43 cm .
Hongay (Baie d’Along). Sơn dầu ký (Berg…?) vẽ năm 1934, kích thước: 46 x 38 cm.
Victor TARDIEU (1870-1937). Ký Saïgon 1922, kích thước 65×48,5 cm.
Joseph GILARDONI (1882-1961). Chợ hoạ quả, sơn dầu trên bản gỗ, kích thước: 31,5 x 41 cm.
Georges Barrière (1881-1944). Chân dung Jacques Artigas. sơn dầu, 27 x 22 cm.
Jos Henri PONCHIN (1897-1981). bột màu trên giâý, kích thước : 44,5×31,5 cm.
Jos Henri PONCHIN (1897-1981). Yunnan Fu. Pastel trên giấy, kích thước: 37,5×28 cm.
Jos Henri PONCHIN (1897-1981), cánh đồn lúa, khoảng 1930. Kích thước, 30×50 cm.
Alix AYMÉ (1894-1989) khoảng 1940, kích thước 32×26 cm (à vue).
Henri Emile Vollet (1861-1945). bột màu trên giấy. kích thước: 23,5 x 27,5 cm.
Alix AYME (1894-1989). màu nước. kích thước: 38×58 cm (à vue).
Henri Emile Vollet (1861-1945). kích thước: 81 x 100 cm.
Henri MEGE (1904-1984). sơn dầu, kích thước: 38×55 cm
Henri MEGE (1904-1984). Buổi tối trên sông Annam. sơn dầu trên gỗ kích thước: 24 x 33,5 cm
Henri MEGE (1904-1984). Buổi tối trên sông, sơn dầu trên gỗ, kích thước 45,5×60 cm.
Henri Mege
Henri Mège (1904-1984). Buôi sáng trên cánh đồng, ký 1964, kích thước: 40 x 80 cm.
Joseph INGUIMBERTY (1896-1971). Phong cảnh. Sơn dầu, kích thước: 81×116 cm.
Louis Rollet (1895-1988). phong cảnh Cambodge. sơn dầu trên isorel. Kích thước: 48×63 cm.
Roger CHAPELET (1903-1995). sơn dầu, kích thước: 50.5×65 cm.
Roger CHAPELET (1903-1995). Sơn dầu, kích thước: 64,5×92 cm.
Tranh in khắc gỗ Trường mỹ thuật đông dương, dưới sự hướng dẫn của Nam Sơn (1890-1973). khoảng năm 1935. Kích thước: 73×45 cm (à vue).
MAI THU (1908-1980). Chân dung Pierre Gillon enfant. Pastel trên giấy, ký và ghi 1937
KHANH. Thợ làm sơn mài Khoa Di Heoc. kích thước: 57,5×47 cm.
Nguyen Van Chi (XXe). chân dung, màu nước, kich thước : 18,5 cm.
Khoa Dit Ngoc (XXe). bên trong thành Huế, màu nước, khoảng,1930, kích thước: 23 x 31 cm.
LÂM (XXe), màu nước, khoảng 1935, kích thước 45×28 cm.
Tran Quang Tran (1900-1969). Năm 30. kích thước : 32×41 cm.
TRAN DAC (1922-XXe). bến đò làng, kích thước 35×22 cm et 28,5×16 cm (à vue).

Tu Duyen (1915-2012), mùa xuân,  khoảng1965, kích thước 50×80 cm.
TU DUYEN (1915-2012), kỹ sĩ, chất liệu lụa kích kich thước 47 x 28 cm (à vue).

PHAM VAN DON (1917-?) Lũ trẻ và con trâu 1944, kích thước: 34×44 cm.
Pham Van Don (1917-?), vẽ năm 1984, kích thước : 33×44 cm
Tran Dac (1922-XXe), chọi gà, kích thước 38 x 57 cm.
Linh Chi (Nguyen Tài Luong / 1921- ?), cô gái thái, kích thước : 60×46 cm.
Linh Chi (Nguyen Tài Luong / 1921- ?), những thiếu nữ Thái, kích thước: 44×60 cm.
Linh CHI (Nguyen Tài Luong / 1921- ?), thiếu nữ ngồi bên hoa sen, kích thước: 40,5×54,5 cm.
Tran Van Tho (1917-XXe), mẫu tử, vẽ năm 1950. Kích thước 40×54 cm.
TRAN VAN THO (1917-?). Hiệp sĩ dưới mưa. kích thước: 36,5×52,5 cm.
TRAN VAN THO (1917-?). Những người đánh cá. Kích thước: 23 x 34 cm.
Ecole des Beaux Arts de l’Indochine.
Bouquet de lotus au chat.
Peinture sur soie encadrée. Dimensions: 56,5×41,5 cm (à vue).
Signé en idéogrammes sino-vietnamiens, probablement par la fille de Pham Hau.1,5 cm (à vue).
Lê Thi Luu (1911-1988), chân dung thiếu nữ trên nền hoa, kích thước : 39,5×29,5 cm.
Lê Thi Luu (1911-1988), chân dung cụ bà bắc kỳ (1958), kích thước : 47×38,5 cm.
Nguyen Tuyen. Directeur de l’Ecole des Beaux-Arts. Tuyen (XXe)
Les musiciennes et le départ.
Deux peintures sur soie faisant pendants.
Signées (en haut à gauche et en bas à gauche), sceau de l’artiste, situées ” Paris ” et datées 1952 et 1953. Dimensions 
To Oanh (Née en 1937), thiếu nữ sài gòn, kích thước, 69×40 cm, vẽ năm 1961.
LE NANG HIEN (1921-2014). THiếu nữ cầm quạt, vẽ năm 1989, kích thước 67,5 x 50 cm.
Lê Nang Hien (1921-2014). Chân dung hai cô gái trẻ, vẽ năm 1991, kích thước: 59×84 cm.
BUI XUAN PHAI (1920-1988). thiếu nữ khoả thân nằm, kích thước : 18,5×25 cm.
BUI XAN PHAI (1920-1988). Thiếu nữ Hàn Thành, mực trên giấy, kích thước: 6 x 9,5 cm.
Thai TUAN (1918-2007), chân dung thiếu nữ, sơn dầu trên bìa, kích thước 37,5×28,5 cm.
Le Ba Dang (1921-2015), Ngựa, sơn dầu trên tấm gỗ, ký tên và nơi vẽ ” Paris “, vẽn năm 1955 , chữ viết sau lưng tranh ” Le Ba Dang, rue de la montagne Sainte-Geneviève / 5 rue Rollin “. Một trong những tác phẩm đầu tiên triển lãm tại Paris. Kích thước 69×85 cm.
Alix AYMÉ (1894-1989) . Chân dung thiếu nữ, khoảng 1942. kích thước: 36×30 cm

ÉCOLE DES ARTS APPLIQUÉS DE HANOÏ. VILLAGE…
École des Arts Appliqués de Hanoï. Village de pêcheur. Laque plychrome et or sur panneau de bois. Dimensions: 55×86 cm.
Nguyen Van Ty (1917-1992), kích thước mỗi tấm : 50×75 cm. tổng kích thước 150×375 cm.
DUY(XXe). Le village au bord du lac. Laque polychrome à fond rouge et or, signée et datée 1954 en bas à droite. Dimensions: 47×61 cm. (Légers accidents aux coins).
Lê Thy (1919-1961), phong cảnh bắc kỳ, sơn mài, kích thước mỗi tấm : 125×61 cm. Kích thước tổng : 125×122 cm.
Le Thy (1919-1961), làng quê, sơn mài, kích thước 63,5 x 125 cm.
Tran Ha (1911-1974), vẽ năm 50.kích thước : 123×75 cm.
Lê CHANH (1940-2004). Diplômé de l’Ecole d’Arts appliqués de Gia Dinh (Saïgon). Vers 1980. Jeune femme allanguie. Laque polychrome et incrustations de coquilles d’oeuf sur panneau de bois, cachet de l’artiste et signature en bas à gauche. Dimensions: 38 x 60 cm.
Nguyen Van Minh (1930-2014), phong cảnh biển và núi, sơn mài bốn tấm, kích thước mỗi tấm 121,5×55,5 cm. tổng kích thước : 220×120 cm.
Nguyen Van Minh (1930-2014), hiệp sĩ thời Đường trên lưng ngữa, kích thước 150×102 cm.
Georges Khanh (1906-?). Chân dung AMEDEE FRANÇOIS THALAMAS, directeur général de l’instruction publique en Indochine. Chiều cao: 47 cm.
DVCAM, Ecole Indochinoise des années 1920-1930
Buste de femme Hmong. 
Bronze à patine brune signé. Sur son socle en bois.
Hauteur totale : 21,5 cm.
Ecole des Arts appliqués d’Hanoï. Buste de jeune femme. Plâtre à patine brune sur socle monogrammé ( illisible) et daté 17.X.50. Hauteur: 35 cm. (Eclats et accidents)
TRINH HUU NGOC (1912-1997), phong cảnh làng sông, sơn dầu trên giấy, ký năm 63, kích thước: 26×37 cm
Nguyen Gia Tri (1908-1993). Dòng Sông. kích thước 49×27,5 cm.

TU DUYEN (1915-2012), kinh thành Huế, cửa NGO MON, kích thước: 39 x 68 cm (à vue). 


MY NGHE (XXe). Ecole Nationale de l’Artisanat de Hanoï. Femmes dans la rizière. Laque polychrome et or sur panneau de bois Cachet au dos. Vers 1949. Dimensions: 35×50 cm. (Quelques éclats et frottements).
LE-THY (1919-1961). phong cảnh bắc kỳ, kích thước 62,5×122,5 cm.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.